Dưới đây là tổng hợp các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn về Phòng cháy chữa cháy (PCCC) đang có hiệu lực tại Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại (giả định năm 2025), tập trung vào các giai đoạn thi công, sử dụng, kinh doanh công trình:
I. Văn bản pháp luật chính về PCCC
1. Luật và Nghị định
- Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001 (Luật27/2001/QH10) (được sửa đổi, bổ sung năm 2013 (Luật 40/2013/QH13)
- Quy định nguyên tắc, biện pháp PCCC; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân; điều kiện an toàn PCCC cho công trình.
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP
- Quy định chi tiết thi hành Luật PCCC:
- Phân loại công trình, yêu cầu thiết kế PCCC.
- Thẩm quyền thẩm duyệt, nghiệm thu PCCC.
- Quản lý vật liệu, thiết bị PCCC.
- Thay thế Nghị định 79/2014/NĐ-CP.
- Quy định chi tiết thi hành Luật PCCC:
- Nghị định 83/2021/NĐ-CP
- Quy định xử phạt vi phạm hành chính về PCCC:
- Mức phạt, biện pháp khắc phục vi phạm trong thi công, sử dụng công trình.
- Quy định xử phạt vi phạm hành chính về PCCC:
- Nghị định 130/2022/NĐ-CP
- Quy định về quản lý hóa chất (liên quan đến PCCC trong kho chứa hóa chất dễ cháy nổ).
2. Thông tư hướng dẫn
- Thông tư 06/2021/TT-BXD
- Hướng dẫn thiết kế, thẩm duyệt, nghiệm thu PCCC trong xây dựng (kèm theo Nghị định 136/2020).
- Thông tư 149/2020/TT-BQP
- Quy định PCCC cho công trình quốc phòng, an ninh.
- Thông tư 14/2021/TT-BCA
- Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá an toàn PCCC định kỳ.
II. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN)
- QCVN 06:2020/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình:
- Phân cấp chịu lửa, khoảng cách an toàn, thoát hiểm, hệ thống báo cháy/chữa cháy.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình:
- QCVN 08:2021/BXD
- An toàn cháy cho công trình ngầm đô thị (hầm, metro).
- QCVN 02:2022/BXD
- Quy chuẩn về vật liệu xây dựng chống cháy.
III. Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN)
- TCVN 2622:1995
- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5738:2001
- Hệ thống báo cháy – Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 6160:2020
- Hệ thống chữa cháy bằng bọt foam.
- TCVN 3890:2009
- Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà, công trình.
- TCVN 9311:2012
- Hệ thống hút khói, thoát khí cho công trình.
IV. Công trình bắt buộc tuân thủ PCCC
Theo Điều 10 Luật PCCC 2001 và Nghị định 136/2020, các công trình sau phải đáp ứng PCCC để được phép hoạt động:
- Công trình công cộng:
- Trung tâm thương mại, rạp chiếu phim, bệnh viện, trường học, khách sạn từ 5 tầng trở lên.
- Công trình công nghiệp:
- Nhà máy, kho chứa hóa chất, xăng dầu, vật liệu dễ cháy.
- Công trình cao tầng:
- Từ 25m trở lên (khoảng 8 tầng).
- Công trình ngầm:
- Hầm đường bộ, tàu điện ngầm.
- Công trình đặc thù:
- Khu chung cư, trung tâm dữ liệu, nhà ga, sân bay.
V. Điều cơ bản cần nắm trong các giai đoạn
1. Thi công
- Thiết kế: Đảm bảo tiêu chuẩn QCVN 06:2020, TCVN 2622:1995.
- Vật liệu: Sử dụng vật liệu chống cháy (theo QCVN 02:2022).
- Hệ thống PCCC: Lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy (TCVN 5738:2001).
- Thẩm duyệt: Nộp hồ sơ thẩm duyệt PCCC tại cơ quan Cảnh sát PCCC (Thông tư 06/2021).
2. Sử dụng
- Bảo trì: Kiểm tra định kỳ hệ thống PCCC (Thông tư 14/2021).
- Đào tạo: Huấn luyện PCCC cho người lao động.
- Kế hoạch thoát hiểm: Lập phương án ứng phó cháy nổ, không chặn lối thoát hiểm.
3. Kinh doanh
- Giấy chứng nhận: Công trình phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC (theo Nghị định 136/2020).
- Tuân thủ: Không thay đổi công năng làm ảnh hưởng đến PCCC (ví dụ: biến kho thành quán ăn).
VI. Lưu ý quan trọng
1. Xử phạt hành chính
(Theo Nghị định 83/2021/NĐ-CP – Quy định xử phạt vi phạm PCCC)
a. Mức phạt tiền tối đa
- Cá nhân: Phạt đến 100 triệu đồng (Điều 14).
- Tổ chức: Phạt đến 200 triệu đồng (gấp đôi cá nhân).
b. Biện pháp bổ sung
- Đình chỉ hoạt động công trình từ 3–12 tháng (nếu vi phạm làm tăng nguy cơ cháy nổ).
- Buộc khắc phục hậu quả (lắp đặt lại hệ thống PCCC, bồi thường thiệt hại).
c. Ví dụ cụ thể
- Không lắp hệ thống báo cháy theo TCVN 5738:2001 → Phạt 50–70 triệu đồng (với tổ chức).
- Chặn lối thoát hiểm → Phạt 20–30 triệu đồng + buộc tháo dỡ.
2. Truy cứu trách nhiệm hình sự
(Theo Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017 – Điều 313)
Nếu vi phạm PCCC gây hậu quả nghiêm trọng (chết người, thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên), có thể bị:
a. Khung hình phạt
- Làm chết 1 người: Phạt tù 3–10 năm.
- Làm chết từ 2 người trở lên: Phạt tù 10–20 năm hoặc tù chung thân.
- Thiệt hại tài sản đặc biệt lớn: Phạt bổ sung 100–500 triệu đồng.
b. Điều kiện áp dụng
- Chủ đầu tư/cơ sở kinh doanh đã nhận được cảnh báo từ cơ quan PCCC nhưng không khắc phục.
- Thiết kế sai tiêu chuẩn PCCC (ví dụ: dùng vật liệu cháy khi không được phép).
3. Trách nhiệm bồi thường dân sự
(Theo Bộ luật Dân sự 2015 – Điều 584)
- Bồi thường thiệt hại về người: Chi phí y tế, mai táng, thu nhập mất do thương tật.
- Bồi thường tài sản: Giá trị thiệt hại thực tế + lợi nhuận bị mất do ngừng hoạt động.
Ví dụ:
- Một chung cư cháy do lắp đặt hệ thống PCCC giả → Chủ đầu tư phải bồi thường cho nạn nhân + phạt tù 7–15 năm.
4. Các văn bản pháp lý liên quan cần kiểm tra
- Luật PCCC 40/2013/QH13 (Điều 33, 34 về kiểm tra và xử lý vi phạm).
- Nghị định 83/2021/NĐ-CP (Điều 14–16 về xử phạt).
- Bộ luật Hình sự 2015 (Điều 313 – Tội vi phạm PCCC).
4. Lời khuyên để tránh rủi ro pháp lý
- Giai đoạn thi công:
- Thẩm duyệt PCCC trước khi xây dựng (theo Thông tư 06/2021).
- Chọn vật liệu đạt QCVN 02:2022/BXD về chống cháy.
- Giai đoạn vận hành:
- Kiểm tra định kỳ hệ thống PCCC (6 tháng/lần).
- Đào tạo nhân viên về thoát hiểm và sử dụng bình chữa cháy.
- Khi xảy ra sự cố:
- Báo ngay cho cơ quan PCCC (số 114) và lưu giữ hồ sơ để làm căn cứ pháp lý.
Lưu ý: Nếu bạn đang xử lý vụ việc cụ thể, nên thuê luật sư chuyên về PCCC để đánh giá mức độ vi phạm và bảo vệ quyền lợi!